TĂNG HUYẾT ÁP VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ

• 1896: Riva Rocci (Italia) Xác định HA với cột thuỷ ngân và băng cuốn quanh cánh tay. • 1905: Nicolai Korotkof đưa ra cách xác định HATT và HATTr qua tiếng đập của động mạch dưới băng cuốn = Phương pháp đo HA đến nay vẫn áp dụng trên lâm sàng.

ĐỊNH NGHĨA HUYẾT ÁP
• Huyết áp (HA): áp lực máu trong hệ động mạch – P (mmHg) = Q x R – Huyết áp tâm thu (HATT): tim bóp tống máu • bt: 120mmHg – Huyết áp tâm trương (HATTr): tim nghỉ • bt: 80mmHg – Viết tắt: HA = 120/80

% 30

20

10

Tâm thu 100 mmHg Tâm trương 65 mmHg

110 70

120 75

130 80

140 85

150 90

160 95

170 100

180 105

Tài liệu của TCYTTG, 1978, WHO 84504

Phân bố HA ở cộng đồng người lớn

25

20

15

10

5

0 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 190 200 210

Phân bố HA tâm thu ở cộng đồng